Để phân biệt vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt dựa vào 5 yếu tố chính: Cấu tạo, đặc tính cơ lý, công nghệ sản xuất, thông số kỹ thuật và ứng dụng của vải địa kỹ thuật. Chi tiết dưới đây!
-
Vải địa kỹ thuật là gì?
Trước khi phân biệt vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt, cùng tìm hiểu vải địa kỹ thuật là gì. Đây là một dạng vật liệu xây dựng phổ biến trong ngành xây dựng. Được sản xuất bằng nhựa nguyên sinh PE hoặc PP. Vải địa kỹ thuật có ba chức năng chính là gia cố nền đất yếu, gia cường, bảo vệ và tiêu thoát nước,… Vải địa kỹ thuật được ứng dụng ở nhiều loại công trình đa dạng, từ địa chất đến công trình giao thông hoặc công trình thủy lợi,…
Vải địa kỹ thuật có 3 loại chính: vải địa kỹ thuật dệt, vải địa kỹ thuật không dệt và vải địa kỹ thuật phức hợp. Tuy nhiên ở thị trường Việt Nam phổ biến hai loại dệt và không dệt. Vậy, hai loại vải này có gì giống và khác nhau? Cùng phân biệt vải địa kỹ thuật dệt và không dệt trong phần tiếp theo.
-
Điểm chung của vải địa kỹ thuật dệt và không dệt là gì?
Cả vải địa dệt và không dệt đều có một điểm chung là thành phần cấu tạo. Vật liệu để sản xuất ra hai loại vải địa này đều là Polypropylene (sợi nhựa nguyên sinh PP) hoặc sợi PE (viết tắt của Polyester).
Điểm chung thứ hai, cả 2 loại vải địa dệt và không dệt đều được ứng dụng ở trong những loại công trình có nền đất yếu. Mục đích sử dụng của nó là gia cố nền đất yếu, gia cường, bảo vệ và tiêu thoát nước. Cuối cùng là xét về loại công trình, hai loại vải địa kỹ thuật đều được sử dụng phổ biến ở công trình giao thông và thủy lợi.
>>> Xem BẢNG GIÁ các loại vải địa mới nhất tại đây <<<
Ưu điểm để vải địa kỹ thuật được các nhà thầu sử dụng nhiều là độ bền bỉ và tính ổn định theo thời gian, đa năng, thân thiện với môi trường trong khi giá thành lại quá rẻ so với công dụng của chúng..
-
Phân biệt vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt?
3.1. Cấu tạo
Vải địa kỹ thuật không dệt:
- Sản xuất từ sợi nhựa nguyên sinh PP hoặc sợi PE
- Phương pháp sản xuất: xuyên kim hoặc gia nhiệt
- Nguyên lý sản xuất: những sợi nhựa sẽ được đan dệt ngẫu nhiên, không theo chiều hướng quy định từ trước
- Được sử dụng phổ biến hơn so với vải địa kỹ thuật dệt
- Đơn vị sản xuất: Tiến Nhi, Trung Quốc, ART, APT, TS, …
- Sản phẩm phổ biến: ART 6, ART 12, ART 15, ART 20, ART 25, TS40, TS60,…
- Quy cách khổ chuẩn: 4m.
Vải địa kỹ thuật dệt:
- Sản xuất từ sợi nhựa PP hoặc PE
- Nguyên lý sản xuất: sợi nhựa nguyên sinh được đan dệt từ các chiều có sẵn ngang dọc, và tạo được liên kết chặt chẽ, vững vàng
- Không phổ biến bằng vải địa kỹ thuật không dệt
- Phân loại: vải địa GET, vải địa nhập khẩu từ Hàn Quốc, Trung Quốc, …
- Sản phẩm phổ biến: PP25, PP50, GET 5, GET 10, GET 20, GET 200,…
- Quy cách khổ chuẩn: 3,5m.
3.2. Về đặc tính cơ lý
Tiêu chí | Vải địa kỹ thuật không dệt | Vải địa kỹ thuật dệt |
Lực kéo đứt | <30kN/m | ≥ 25KN/m |
Độ giãn dài khi bị kéo đứt | ≥ 40% | ≤ 25% |
Kích thước lỗ | đều nhau | dễ bị tác động và xê dịch |
Khả năng thoát nước | lớn theo cả hai chiều dọc và ngang | không có khả năng |
Công nghệ sản xuất | xuyên kim hoặc gia nhiệt | dệt cường lực cao giữa vải địa PP và vải địa kỹ thuật |
Màu sắc | trắng, xám tro | Đen, trắng |
Phân biệt vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt
3.4. Thông số kỹ thuật
CHỈ TIÊU | TIÊU CHUẨN | ĐƠN VỊ | GET 10 | GET 15 | GET 20 | GET 100 | GET 200 | |
CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO | ASTM D4595 | TCVN8485 | kN/m | ≥100/50 | ≥150/50 | ≥200/50 | ≥100/100 | ≥200/200 |
SỨC KHÁNG THỦNG CBR | ASTM D6241 | TCVN8871-3 | N | ≥4500 | ≥5500 | ≥7000 | ≥6000 | ≥15.000 |
ĐỘ DÃN DÀI KHI ĐỨT | ASTM D4595 | TCVN8485 | % | < 15 | <12 | |||
KÍCH THƯỚC LỖ O95 | ASTM D4751 | TCVN8871-6 | mm | 0.075:0.34 | ||||
SỨC KHÁNG UV | ASTM D4335 | TCVN8482 | % | >70 | ||||
KHỔ RỘNG | m | 3.5 | ||||||
HỆ SỐ THẤM | ASTM D4491 | TCVN8487 | m-1 | 0.02:0.6 |
Vải địa kỹ thuật dệt
CHỈ TIÊU | TIÊU CHUẨN | ĐƠN VỊ | ART 7 | ART 9 | ART 11 | ART 12 | ART 14 | |
CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO | ASTM D4595 | TCVN8485 | kN/m | 7.0 | 9.0 | 11.0 | 12.0 | 14.0 |
SỨC KHÁNG THỦNG CBR | ASTM D6241 | TCVN8871-3 | N | 1200 | 1500 | 1700 | 1900 | 2100 |
ĐỘ DÃN DÀI KHI ĐỨT | ASTM D4596 | TCVN8486 | % | 40-65 | 40-65 | 40-65 | 40-65 | 45-75 |
KÍCH THƯỚC LỖ O95 | ASTM D4751 | TCVN8871-6 | micron | 150 | 120 | 115 | 110 | 100 |
KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ | ASTM D5261 | TCVN8221 | g/m2 | 105 | 125 | 145 | 155 | 175 |
KHỔ RỘNG | m | 4 | ||||||
LƯU LƯỢNG THẤM | BS6906-3 | TCVN8487 | 1/m2/sec | 210 | 170 | 150 | 140 | 125 |
CHỈ TIÊU | TIÊU CHUẨN | ĐƠN VỊ | ART 15 | ART 17 | ART 20 | ART 22 | ART 24 | |
CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO | ASTM D4595 | TCVN8485 | kN/m | 15.0 | 17.0 | 20.0 | 22.0 | 24.0 |
SỨC KHÁNG THỦNG CBR | ASTM D6241 | TCVN8871-3 | N | 2400 | 2700 | 2900 | 3200 | 3800 |
ĐỘ DÃN DÀI KHI ĐỨT | ASTM D4596 | TCVN8486 | % | 45-75 | 50-75 | 50-75 | 50-75 | 50-80 |
KÍCH THƯỚC LỖ O95 | ASTM D4751 | TCVN8871-6 | micron | 90 | 80 | 75 | 75 | 70 |
KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ | ASTM D5261 | TCVN8221 | g/m2 | 190 | 220 | 225 | 275 | 300 |
KHỔ RỘNG | m | 4 | ||||||
LƯU LƯỢNG THẤM | BS6906-3 | TCVN8487 | 1/m2/sec | 120 | 90 | 80 | 75 | 70 |
3.5. Ứng dụng vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật không dệt có rất nhiều ứng dụng thực tế trong ngành xây dựng. Trong khi vải địa kỹ thuật dệt lại kém phần ứng dụng hơn. Vải địa không dệt được dùng để lọc nước, còn vải địa không dệt thì không được sử dụng với mục đích này. Vải địa không dệt có thể dùng làm lớp phân cách nền đất yếu. Ngược lại với vải địa kỹ thuật dệt thì ít khi được dùng với chức năng này.
Trong khi tính gia cường của vải địa kỹ thuật không dệt sẽ có sự hạn chế, thì mục đích chính của vải địa dệt là gia cường. Công trình phổ biến của vải địa kỹ thuật không dệt sẽ là kè hoặc đường, còn vải địa dệt sẽ là đầu cầu hoặc bến cảng. Giá thành sản phẩm của vải địa kỹ thuật tương đối phải chăng, tuy nhiên vải địa không dệt có giá thành cao hơn so với vải địa dệt. Bởi chức năng, ứng dụng và công nghệ của nó hiện đại hơn, đa dạng và tối ưu hơn. Vì vậy, xét về độ phổ biến, vải địa kỹ thuật không dệt sẽ được sử dụng nhiều hơn so với loại vải địa dệt.
-
Cơ sở cung cấp vải địa kỹ thuật uy tín hiện nay
Các chuyên mục ở trên đã tổng hợp thông tin để bạn phân biệt vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt. Sau khi đã nắm rõ sự khác nhau của hai dòng sản phẩm này, hãy tìm một cơ sở cung ứng vải địa đảm bảo chất lượng, an toàn, uy tín. Trên thị trường hiện nay có nhiều cơ sở, trong đó vải địa Tiến Nhi tự hào là đơn vị uy tín chất lượng hàng đầu.
Đến với Vải Địa Tiến Nhi, khách hàng sẽ được đội ngũ nhân viên tư vấn và hướng dẫn chọn ra loại sản phẩm phù hợp nhất cho công trình. Chúng tôi cam kết cung cấp vải địa kỹ thuật theo đúng yêu cầu, chất lượng sản phẩm được kiểm định chặt chẽ. Giá thành sản phẩm không phải là điều quý khách hàng cần lo lắng, bởi Vải địa Tiến Nhi trực tiếp sản xuất hoặc nhập khẩu không qua trung gian. Nên sản phẩm của chúng tôi sẽ có giá cả cạnh tranh hợp lý trên thị trường. Khách hàng hoàn toàn có thể mua số lượng tùy chọn, nguyên cuộn vải hoặc số lượng lớn đều đáp ứng được nhu cầu.
Vải địa Tiến Nhi hỗ trợ giao hàng đến bất kỳ địa điểm vào trên toàn quốc.
Thông tin chi tiết: CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TIẾN NHI
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TIẾN NHI
Địa chỉ: 925/36/17 Hà Huy Giáp, KP 3, P. Thạnh Xuân, Q.12, Tp.HCM.
Showroom: 58/24 Thạnh Xuân 22, P. Thạnh Xuân, Q. 12, Tp.HCM.
Nhà máy SX: Đường số 3, KCN Tân Đô, H. Đức Hòa, Long An.
Hotline: 0911.441.055 – 0939.739.033
Email: theptiennhi@gmail.com
Website: https://sattheptiennhi.vn/